Là giải pháp máy chủ Email vô cùng hoàn hảo dành cho Windows Server, Mail
Enable nhận được rất nhiều sự quan tâm của IT cũng như doanh nghiệp có nhu cầu gửi/nhận và lưu trữ Email.
Bạn đang xem: Cấu hình mail server trên windows server 2012

Hướng Dẫn Cài Đặt Cấu Hình Và Sử Dụng Phần Mềm Mail
Enable
Bài viết sau đây của ODS sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cơ bản về phần mềm Mail
Enable và cách cấu hình và sử dụng chi tiết.
Mail
Enable là gì?
Mail
Enable là nền tảng Windows Mail Server phổ biến nhất trên thế giới. Mail
Enable cung cấp phần mềm Windows Mail Server với các tính năng tương đương với Microsoft Exchange. Ngoài ra còn cung cấp các dịch vụ mạnh mẽ như Exchange Active
Sync, IMAP, SMTP, POP3 và các công cụ Add-on như lịch (Cal
DAV), danh bạ (Card
DAV), tác vụ và ghi chú.
Với License dựa trên máy chủ (không giới hạn người dùng) Mail
Enable là giải pháp mail server hiệu quả nhất về chi phí để lưu trữ Email.
Tích hợp rộng rãi với Microsoft Outlook là điều làm cho Mail
Enable khác biệt so với các Mail Server khác. Nó hỗ trợ cập nhật thời gian thực theo cả hai hướng, không chỉ thông qua bổ trợ đồng bộ hóa, cung cấp chức năng tương tự như Microsoft Exchange.
Download & Setup
Để cài đặt Mail
Enable trên Windows Server, bạn truy cập vào https://www.mailenable.com/. Trên trang chủ của Mail
Enable hiện có 4 phiên bản với nhiều tính năng bổ trợ khác nhau bao gồm Free và có tính phí (được dùng thử 60 ngày). Chọn phiên bản Standard Edition (Free) và Download File Setup.


Phần mềm Mail
Enable dựa trên dịch vụ Windows IIS và Net Framework 4.5, nên người dùng sẽ phải cài đặt thêm các tính năng / dịch vụ đó từ Windows Server Manager.
Khởi động Windows Server Manager -> Tab Manage -> Add Roles and Features.

Add Windows IIS Services và Net Framework 4.x theo các bước hướng dẫn sau:

Ở bước Installation Type -> Chọn Role-based or feature-based installation.

Tại bước này, chọn Select a server from the server pool -> chọn Server cần cài đặt.

Bước Server Roles, Tick vào dịch vụ Web Server (IIS) như hình:

Bước Features, Tick chọn NET Framework Features như hình:

Bước Confirmation, chọn Install và chờ tiến trình cài đặt.
Sau khi hoàn tất cài đặt tính năng, dịch vụ cần thiết. Khởi động File Setup Mail
Enable đã tải xuống trước đó.


Thực hiện các bước cài đặt chi tiết sau:
B1: Chọn OK và chờ tiến trình cài đặt.

B2: Chọn Next.

B3: Nhập Name và tên công ty -> Next.

B4: Chọn Next sau khi đã đọc các điều khoản.

B5: Tick vào các Option cần Add cho quá trình sử dụng Mail
Enable -> Next.

B6: Chọn nơi cài đặt file phần mềm Mail
Enable -> Next.

B7: Chọn Next.

B8: Chọn nơi lưu trữ dữ liệu cấu hình của Mail
Enable -> Next.

B9: Nhập tên Post Office (thường đặt bằng tên miền chính của tổ chức để tiện phân biệt với các Post Office khác) và đặt Password cho Post Office -> Next.

B10: Chọn nơi lưu trữ Mail Messages. Nên lưu ở ổ đĩa có dung lượng lớn và tốc độ cao.

B11: Nhập Domain Name, DNS Host và SMTP Port (mặc định 25) -> Next.

B12: Ở phần setup này, để mặc định option Web Server là Default Web Site. Trường hợp chọn các option khác trừ khi đã cấu hình multiple sites trong IIS.

Hoàn tất quá trình setup Mail
Enable.

Thiết lập cấu hình và hướng dẫn sử dụng Mail
Enable cơ bản
Giao diện chính khi khởi động Mail
Enable:

Enable bao gồm cả Post Offices và Domain đã nhập trong phần setup. Mục Post Offices có các tính năng như sau:Create Postoffices: tạo một Post Offices mới tiện cho việc quản lý tổ chức khác.Import Postoffices: add file lưu trữ từ bên ngoài trong trường hợp khôi phục hoặc di dời.Import Users: add file dữ liệu user từ bên ngoài trong trường hợp khôi phục hoặc di dời cụ thể các user nào đó trong danh sách.Find Email Address: dò địa chỉ Email cần tìm.



3. Để tạo mailbox cho admin và user client sử dụng, chọn mục Mailboxes -> New Mailbox -> nhập thông tin vào các trường sau:
Mailbox Name: tên đăng nhập client cũng đồng thời là địa chỉ mail (Vd: abc -> abcdomain).Password: mật khẩu client.Mailbox Type: có 2 option là User và Admin.


Bảng Properties hiện lên, chọn tab Security -> Tick vào Enable Integrated Authentication -> OK. Bật tính năng này nhằm mục đích cho phép người dùng cấu hình từng Post Office để xác thực bằng Windows Credentials (người dùng có thể cấu hình Windows Authentication cho mỗi Post Office).

Tiếp theo nhấp chuột phải Post Offices cần thiết lập -> chọn Properties.

Nếu người dùng không check vào option Enable Integrated Authentication ở bước trên sẽ không thể thực hiện được bước sau. Hộp thoại hiện lên sau khi chọn Properties, tại tab General -> Tick ô Use Integrated Windows… -> Tick vào 2 Option phía dưới -> OK.

Hoàn tất thiết lập chứng thực cho Post
Offices, ở mục Servers -> mở nhánh Localhost -> mở nhánh Service and Connection -> chọn Webmail. Phía bên phải hiển thị Host Name: mewebmail.localhost là địa chỉ truy cập đăng nhập Mail
Enable.

ods.vn)

Sau khi đăng nhập bằng user admin1, giao diện chính của Webmail Mail
Enable như hình:

Test gửi Mail từ Admin1 sang User1, chọn New ở tab Email -> Email Message.

Điền đầy đủ nội dung vào các trường sau rồi nhấn Send:
To: Địa chỉ Email người nhận chính (Cc: địa chỉ Email người nhận kèm thêm; Bcc: ẩn danh địa chỉ Email của người nhận kèm thêm).Subject: chủ đề Email gửiKhung nội dung: nội dung Email gửi.
Login vào User1, mail được gửi từ Admin1 nằm trong mục Inbox.

Ngoài ra có thể để tên hiển thị cho Email gửi thay vì chỉ hiển thị địa chỉ Email. Chọn Tab Options.

Kết luận
Trên đây là những thông tin cơ bản về Mail
Enable, cũng như hướng dẫn chi tiết cách cấu hình và sử dụng phần mềm. Hy vọng rằng chúng sẽ hữu ích đổi với bạn đọc. Nếu bạn vẫn còn những thắc mắc khác liên quan đến Mail
Enable hoặc về Mail Server nói chung, hãy liên hệ với ODS để được hỗ trợ tư vấn chi tiết nhé.
Mdaemon mail là gì? Tính năng và hoạt động của Mdaemon mail như thế nào?
Mdaemon mail là một phần mềm mail đạt tiêu chuẩn thương mại, là một hệ thống chuyển nhận thư điện tử qua các mạng máy tính, hiện đang được công ty Alt – N phát triển.
Mdaemon mail có cấu hình đơn giản, dễ sử dụng và đặc biệt giá thành rất hợp lý với nhiều tính năng dễ quản lý hơn các phần mềm quản lý thư điện tử khác trên thị trường.
Mdaemon mail được phát triển trên hệ điều hành Win/NT với toàn bộ các tính năng của một mail server. Phần mềm có đầy đủ tính năng nhận mail từ các server mail SMTP, POP3 chạy trên hệ điều hành Vista/ Xp/2008/2002/2000.
Có khả năng hỗ trợ đa luồng, chặn mail spam, lọc nội dung mail, điều khiển từ xa, mật khẩu an toàn, hỗ trợ nhiều tên miền của hòm thư.
Phần mềm này được thiết kế đơn giản, thuận tiện trong việc quản lý, dữ liệu phần mềm đều được lưu dưới dạng file trong các thư mục cài đặt thường là C:\Mdaemon. Thiết kế có sử dụng từ 6 đến hàng nghìn account. Dữ liệu được lưu như hình bên dưới.

Hướng dẫn cài đặt mdaemon mail server trên windows server 2012 r2 đơn giản
Bài viết sẽ hướng dẫn bạn dùng phần mềm Mdaemon V10. Để cài đặt phần mềm bạn cần máy tính Windows Server 2012 đã cài đặt IIS 8.
Tải phần mềm Mdaemon V10 về và giải nén

Sau khi giải nén, hộp thoại Mdaemon server installation xuất hiện, bạn chọn next như hình bên dưới.

Khung thỏa thuận cấp phép ( License agreement ) xuất hiện, bạn chọn I agree để đồng ý điều khoản cài đặt như hình dưới.

Hộp thoại chọn thư mục đích xuất hiện (Select destination directory), bạn chọn Browse để chọn thư mục cài đặt đặt và chọn Next như hình dưới.

Sau đó bạn nhập thông tin công ty (nhập tùy ý) trong hộp thoại đăng ký thông tin (Registration information) như hình bên dưới, riêng khung Registration key bạn bỏ qua để dùng file crack.
Và chọn next
Sau đó hộp thoại vui lòng thiết lập tài khoản đầu tiên của bạn xuất hiện (Please set up your first account), lúc này bạn sẽ điền thông tin như yêu cầu trong hình bên dưới để tạo tài khoản administrator quản lý mail server.
Bấm Next để tiếp tục, sau đó bạn nhập vào địa chỉ IP của máy DNS server và nếu có DNS Backup thì các bạn nhập vào thêm địa chỉ máy DNS Backup như hình bên dưới.
Sau khi nhập xong hết bạn chọn next, xuất hiện hộp thoại cuối bạn chọn finnish để kết thúc quá trình cài đặt.
Mdaemon V10 sẽ xuất hiện giao diện bên dưới sau khi cài đặt xong.
Sau khi hoàn thành cài đặt, bạn có thể truy cập vào địa chỉ 192.168.1.1, truy cập địa chỉ trên với port 1000 đó là web admin và port 3000 dùng để user truy cập vào.
Cần tạo user đăng nhập để test mail trước. Làm theo các bước dưới hình sau để tạo mail.
Chọn vào mục account chọn new account.
Điền thông tin họ tên, tên địa chỉ mail và mật khẩu mail như hình bên dưới.
Đăng nhập thử vào tài khoản Admin nhập tên đăng nhập, mật khẩu và chọn ngôn ngữ như hình bên dưới và bấm Sign in để đăng nhập.
Xem thêm: Thay Card Màn Hình Rời Cho Laptop Có Gắn Card Màn Hình Rời Được Không, Thay Bao
Giao diện sau khi đăng nhập thành công vào tài khoản Admin.
Đăng nhập thử vào user test nhập địa chỉ mail và mật khẩu, sau đó gửi mail cho tài user test1