Lớp 1

Đề thi lớp 1

Lớp 2

Lớp 2 - Kết nối tri thức

Lớp 2 - Chân trời sáng tạo

Lớp 2 - Cánh diều

Tài liệu tham khảo

Lớp 3

Lớp 3 - Kết nối tri thức

Lớp 3 - Chân trời sáng tạo

Lớp 3 - Cánh diều

Tài liệu tham khảo

Lớp 4

Sách giáo khoa

Sách/Vở bài tập

Đề thi

Lớp 5

Sách giáo khoa

Sách/Vở bài tập

Đề thi

Lớp 6

Lớp 6 - Kết nối tri thức

Lớp 6 - Chân trời sáng tạo

Lớp 6 - Cánh diều

Sách/Vở bài tập

Đề thi

Chuyên đề & Trắc nghiệm

Lớp 7

Lớp 7 - Kết nối tri thức

Lớp 7 - Chân trời sáng tạo

Lớp 7 - Cánh diều

Sách/Vở bài tập

Đề thi

Chuyên đề & Trắc nghiệm

Lớp 8

Sách giáo khoa

Sách/Vở bài tập

Đề thi

Chuyên đề & Trắc nghiệm

Lớp 9

Sách giáo khoa

Sách/Vở bài tập

Đề thi

Chuyên đề & Trắc nghiệm

Lớp 10

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Lớp 10 - Chân trời sáng tạo

Lớp 10 - Cánh diều

Sách/Vở bài tập

Đề thi

Chuyên đề & Trắc nghiệm

Lớp 11

Sách giáo khoa

Sách/Vở bài tập

Đề thi

Chuyên đề & Trắc nghiệm

Lớp 12

Sách giáo khoa

Sách/Vở bài tập

Đề thi

Chuyên đề & Trắc nghiệm

IT

Ngữ pháp Tiếng Anh

Lập trình Java

Phát triển web

Lập trình C, C++, Python

Cơ sở dữ liệu


*

Bộ đề thi Toán lớp 7Bộ đề thi Toán lớp 7 - Kết nối tri thức
Bộ đề thi Toán lớp 7 - Cánh diều
Bộ đề thi Toán lớp 7 - Chân trời sáng tạo
Đề kiểm tra 1 tiết Toán 7 Chương 1 Đại số có đáp án, cực hay (4 đề)
Trang trước
Trang sau

Đề kiểm tra 1 tiết Toán 7 Chương 1 Đại số có đáp án, cực hay (4 đề)

Để ôn luyện và làm tốt các bài kiểm tra Toán lớp 7, dưới đây là Top 4 Đề kiểm tra 1 tiết Toán 7 Chương 1 Đại số có đáp án, cực hay. Hi vọng bộ đề kiểm tra này sẽ giúp bạn ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài kiểm tra môn Toán lớp 7.

Bạn đang xem: Đề kiểm tra 1 tiết toán hình lớp 7 chương 1 năm 2018


Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề kiểm tra 1 tiết Chương 1 Đại Số

Môn: Toán lớp 7

Thời gian làm bài: 45 phút

(Trắc nghiệm - Tự luận - Đề 1)

A. Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1. Cho x = |x|, kết quả nào ĐÚNG sau đây:

A. x 1

B. x ≥ -1

C. x 6 + 75 – 74 chia hết cho:

A. 3

B. 7

C. 4

D. 2

Câu 5. Kết quả nào sau đây là đúng ?

*


Câu 6. Câu nào trong các câu sau SAI:

*

B. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1. Thực hiện phép tính (bằng cách hợp lý nếu có thể):

*

Câu 2. Tìm x biết:

*

Câu 3. Hưởng ứng phong trào kế hoạch nhỏ của Đội, 3 chi đội 7A, 7B, 7C đã thu được tổng cộng 120 kg giấy vụn. Biết rằng số giấy vụn thu được của 3 chi đội lần lượt tỉ lệ với 9, 7, 8. Hãy tính số giấy vụn thu được của mỗi chi đội.

Câu 4. Cho

*
.

Đáp án và Hướng dẫn làm bài

A. Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0.5 điểm

*


Câu 1. Chọn D.

Theo định nghĩa giá trị tuyệt đối của x:

*

Câu 2. Chọn B

Ta có:

*

Câu 3. Chọn C

*

Câu 4. Chọn B

*

Câu 5. Chọn A

*

Câu 6. Chọn C

*

B. Phần tự luận (6 điểm)


Câu 1

Câu a và b: 0,75

Câu c: 0,5

*

Câu 2.

Câu a và b: 0,75

Câu c: 0,5

*

Câu 3. (2 điểm)

Gọi số giấy vụn thu được của chi đội 7A, 7B, 7C lần lượt là x, y, z (kg;x, y, z > 0)

Vì số giấy vụn của 3 chi đội lần lượt tỉ lệ với 9; 7; 8 nên ta có

*
.

Vì tổng cộng thu được 120 kg giấy vụn nên ta có x + y + z = 120.

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

  

*

Suy ra x = 45(TM), y = 35(TM), z = 40(TM)..

Vậy số giấy vụn thu được của chi đội 7A, 7B, 7C lần lượt là 45 kg, 35 kg, 40 kg.

Câu 4. (1 điểm)

*

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề kiểm tra 1 tiết Chương 1 Đại Số

Môn: Toán lớp 7

Thời gian làm bài: 45 phút

(Trắc nghiệm - Tự luận - Đề 2)

A. Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1. Nếu

*
thì x = ?

*

Câu 2. Biết x:(-2)5 = (-2)3. Kết quả x bằng:

*

Câu 3. Cho đẳng thức 8.6 = 4.12 ta lập được tỉ lệ thức là:

*

Câu 4. Phân số nào biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn ?

*

Câu 5. Cho tỉ lệ thức

*
. Kết quả x bằng:

A. -10

B. -9

C. -8

D. -7

Câu 6. Cho

*
thì m3 bằng:

A. 3

B. 9

C. 729

D. 81

B. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (3 điểm). Thực hiện phép tính:

*

Câu 2 (2 điểm). Tìm x biết:

*

Câu 3 (1 điểm). Số học sinh ba khối 6, 7, 8 tỉ lệ với các số 41; 29; 30. Biết rằng tổng số học sinh khối 6 và 7 là 140 học sinh. Tính số học sinh mỗi khối.

Câu 4 (1 điểm).Cho tỉ lệ thức

*
.

Đáp án và Hướng dẫn làm bài

A. Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0.5 điểm

*

Câu 1. Chọn D.

*

Câu 2. Chọn A.

*

Câu 3. Chọn B.

*

Câu 4. Chọn D.

*

Câu 5. Chọn C.

*

Câu 6. Chọn C.

*

B. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1. Mỗi câu 1 điểm

*

Câu 2. Mỗi câu 1 điểm

*

Câu 3.

Gọi số học sinh ba khối 6, 7, 8 lần lượt là x, y, z (học sinh) (x, y, z ∈ N*)

Vì số học sinh ba khối 6; 7; 8 tỉ lệ với 41; 29; 30 nên ta có

*
.

Vì tổng số học sinh khối 6 và 7 là 140 học sinh nên ta có x + 7 = 140.

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

*

Vậy số học sinh khối 6, 7, 8 lần lượt là 82 (học sinh), 58 (học sinh), 60 (học sinh)

Câu 4 (1 điểm).

*

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề kiểm tra 1 tiết Chương 1 Đại Số

Môn: Toán lớp 7

Thời gian làm bài: 45 phút

(Trắc nghiệm - Tự luận - Đề 3)

A. Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1. Cho tỉ lệ thức

*
, suy ra:

*

Câu 2. Cách viết nào sau đây là đúng:

*

Câu 3. Các số

*
được biểu diễn trên trục số bởi:

A. Một điểm duy nhất

B. Bốn điểm

C. Ba điểm

D. Hai điểm

Câu 4. Cách viết nào sau đây là đúng:

A. |-0,23| = -0,23

B. -|-0,23 |= -0,23

C. |-0.23| = ±0,23

D. -|-0,23| = 0,23

B. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1. Tính giá trị của biểu thức( tính hợp lí nếu có thể):

*

Câu 2. Tìm x, biết:

*

Câu 3. Ba lớp 7A, 7B và 7C đi lao động trồng cây. Biết số cây trồng lớp 7A, 7B, 7C lần lượt tỷ lệ với 7; 8; 9 và lớp 7A trồng ít hơn lớp 7C là 6 cây. Tính số cây trồng được bao nhiêu?

Câu 4 Cho tỉ lệ thức

*

Đáp án và Hướng dẫn làm bài

A. Phần trắc nghiệm (2 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0.5 điểm

*

Câu 1. Chọn B.

Câu 2. Chọn B.

Câu 3. Chọn D.

*
do vậy ta chỉ có 2 điểm trên trục số.

Câu 4. Chọn B.

*

B. Phần tự luận (8 điểm)

Câu 1. Mỗi câu 1 điểm

*

Câu 2. Mỗi câu 1 điểm

*

Câu 3. (3 điểm)

Gọi số cây trồng của lớp 7A, 7B và 7C lần lượt là x, y, z (cây) (x, y, z ∈ N*)

Vì số câu trông của lớp 7A, 7B, 7C lần lượt tỉ lệ với 7; 8; 9 nên ta có

*
.

Vì lớp 7A trông ít hơn lớp 7C là 6 cây nên ta có z - x = 6

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

*

Vậy số cây trồng của 3 lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là 21 cây, 24 cây và 27 cây.

Câu 4. (1 điểm)

*

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề kiểm tra 1 tiết Chương 1 Đại Số

Môn: Toán lớp 7

Thời gian làm bài: 45 phút

(Trắc nghiệm - Tự luận - Đề 4)

A. Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1. Chọn đáp án đúng:

A. Q ⊂ Z

B. Z ⊂ N

C. N ⊂ Q

D. Q ⊂ N

Câu 2. Kết quả của phép tính

*
là:

*

Câu 3. Làm tròn số 17,658 đến chữ số thập phân thứ hai được kết quả là:

A. 17,64;

B. 17,65;

C. 17,658;

D. 17,66.

Câu 4. Phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn:

*

Câu 5.Kết quả của phép tính 325: 35 là:

A. 330

B. 630

C. 320

D. 120

Câu 6. Từ đẳng thức a.d = b.c ta có thể suy ra được tỉ lệ thức:

*

B. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1. (1,5 điểm) Tính

*

Câu 2. (2 điểm): Tìm x

*

Câu 3. (3 điểm)

a) Tìm các số a, b, c biết:

*
và a + b – c = - 44

b) Tính số đo 3 cạnh của một tam giác, biết rằng 3 cạnh của tam giác đó tỉ lệ với 4;5;3 và chu vi tam giác là 120cm.

Câu 4. (0,5 điểm): Không dùng máy tính bỏ túi hãy so sánh 23000 và 32000

Đáp án và Hướng dẫn làm bài

A. Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0.5 điểm

*

*

B. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1. Mỗi ý 0,5 điểm

*

Câu 2. Mỗi ý 1 điểm

*

Câu 3.

a) (1 điểm)

*

Ta tìm được a = -132, b = -110, c = -198

b) (2 điểm) Gọi độ dài ba cạnh của một tam giác tỉ lệ với 4 ; 5 ; 3 lần lượt là x, y, z (cam) (x, y, z > 0)

Vì x, y, z tỉ lệ với 4 ; 5 ; 3 nên ta có

*
.

Vì chu vi của tam giác là 120 cm nên ta có x + y + z = 120.

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

  

*

Ta tìm được x = 40 (TM), y = 50 (TM), z = 30 (TM)

Vậy độ dài ba cạnh của tam giác đó là 40 cm, 50 cm, 30 cm.

Câu 4. (0,5 điểm)

*


CHỈ TỪ 250K 1 BỘ TÀI LIỆU GIÁO ÁN, ĐỀ THI, KHÓA HỌC BẤT KÌ, VIETJACK HỖ TRỢ DỊCH COVID

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 10, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo Viet
Jack Official

Mô tả ngắn về Đề Kiểm Tra Đánh Giá Năng Lực Môn Toán Lớp 7 tại E3 Audio Miền Nam

Chương trình giáo dục phổ thông 2018 (CTGDPT 2018) được xây dựng theo mô hình phát triển năng lực hướng đến hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực của học sinh thông qua những kiến thức cơ bản, thiết thực, hiện đại và các phương pháp tích cực hóa hoạt động của người học. Quan điểm
*

*

*

*

Giới thiệu Đề Kiểm Tra Đánh Giá Năng Lực Môn Toán Lớp 7 tại E3 Audio Miền Nam

*
Chương trình giáo dục phổ thông 2018 (CTGDPT 2018) được xây dựng theo mô hình phát triển năng lực hướng đến hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực của học sinh thông qua những kiến thức cơ bản, thiết thực, hiện đại và các phương pháp tích cực hóa hoạt động của người học. Hoạt động giáo dục không phải để truyền thụ kiến thức mà nhằm giúp học sinh hoàn thành các công việc, giải quyết các vấn đề trong học tập và đời sống nhờ vận dụng hiệu quả và sáng tạo những kiến thức đã học. Quan điểm này được thể hiện nhất quán ở nội dung, phương pháp và đánh giá kết quả giáo dục.

Đối với hoạt động đánh giá, CTGDPT 2018 xác định mục tiêu đánh giá kết quả giáo dục là cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, có giá trị về mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt của chương trình và sự tiến bộ của học sinh để hướng dẫn hoạt động học tập, điều chỉnh các hoạt động dạy học, quản lí và phát triển chương trình, bảo đảm sự tiến bộ của từng học sinh và nâng cao chất lượng giáo dục. Từ phương thức đến nội dung hình thức công bố kết quả đánh giá sẽ có những cải tiến nhằm bảo đảm độ tin cậy, khách quan, phù hợp với từng lứa tuổi, từng cấp học, không gây áp lực lên học sinh, hạn chế tốn kém cho ngân sách nhà nước, gia đình học sinh và xã hội. Các quan điểm này đã được cụ thể hóa trong Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT Quy định về đánh giá học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ngày 20 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Trên tinh thần này. Công ty Cổ phần Giáo dục và chuyển giao Công nghệ Việt Nam tổ chức biên soạn và phát hành bộ sách Đề kiểm tra đánh giá năng lực theo các môn học của Chương trình lớp 7.

Cấu trúc của mỗi cuốn sách gồm 3 phần:

Phần 1. Ôn tập theo chủ đề môn học. Phần này hệ thống kiến thức quan trọng cần lưu ý của mỗi chủ đề đồng thời cung cấp hệ thống câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tự luận đảm bảo bốn mức độ nhận thức của học sinh: nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao, trong đó có lưu ý đến dạng bài tập vận dụng kiến thức vào thực tiễn.

Phần 2. Đề kiểm tra đánh giá năng lực. Phần này gồm các đề kiểm tra thường xuyên và định kỳ được xây dựng theo các mức độ để đánh giá năng lực học sinh trong thời gian phù hợp.

Phần 3. Đáp án và gợi ý làm bài.

Cuốn sách không chỉ là tài liệu giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức và hoàn thiện kĩ năng giải quyết vấn đề môn học mà còn góp phần hình thành phát triển năng lực học sinh. Đối với các thầy/cô giáo và các cán bộ quản lí giáo dục, cuốn sách là tài liệu cung cấp công cụ hỗ trợ hiệu quả trong hoạt động ôn tập kiểm tra đánh giá năng lực học sinh một cách có hệ thống.

Trong quá trình biên soạn bộ sách này, các tác giả có sử dụng một số ngữ liệu và hình ảnh minh họa từ internet và một số nguồn tài liệu khác. Chúng tôi xin trân trọng cảm ơn các tác giả có tác phẩm, tư liệu được sử dụng, trích dẫn trong bộ sách này.

Xem thêm:

Mặc dù các tác giả đã cố gắng và nghiêm túc trong quá trình biên soạn, tuy nhiên cuốn sách khó tránh khỏi những thiếu sót. Chúng tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của bạn đọc để cuốn sách được hoàn thiện hơn trong những lần tái bản tiếp theo.