Đề thi lớp 1
Lớp 2Lớp 2 - Kết nối tri thức
Lớp 2 - Chân trời sáng tạo
Lớp 2 - Cánh diều
Tài liệu tham khảo
Lớp 3Lớp 3 - Kết nối tri thức
Lớp 3 - Chân trời sáng tạo
Lớp 3 - Cánh diều
Tài liệu tham khảo
Lớp 4Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Đề thi
Lớp 5Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Đề thi
Lớp 6Lớp 6 - Kết nối tri thức
Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
Lớp 6 - Cánh diều
Sách/Vở bài tập
Đề thi
Chuyên đề & Trắc nghiệm
Lớp 7Lớp 7 - Kết nối tri thức
Lớp 7 - Chân trời sáng tạo
Lớp 7 - Cánh diều
Sách/Vở bài tập
Đề thi
Chuyên đề & Trắc nghiệm
Lớp 8Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Đề thi
Chuyên đề & Trắc nghiệm
Lớp 9Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Đề thi
Chuyên đề & Trắc nghiệm
Lớp 10Lớp 10 - Kết nối tri thức
Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
Lớp 10 - Cánh diều
Sách/Vở bài tập
Đề thi
Chuyên đề & Trắc nghiệm
Lớp 11Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Đề thi
Chuyên đề & Trắc nghiệm
Lớp 12Sách giáo khoa
Sách/Vở bài tập
Đề thi
Chuyên đề & Trắc nghiệm
ITNgữ pháp Tiếng Anh
Lập trình Java
Phát triển web
Lập trình C, C++, Python
Cơ sở dữ liệu

Đề thi Toán 3Bộ đề thi Toán lớp 3 - Kết nối tri thức
Bộ đề thi Toán lớp 3 - Cánh diều
Bộ đề thi Toán lớp 3 - Chân trời sáng tạo
Top 200 Đề thi Toán lớp 3 năm 2022-2023 mới nhất | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
Trang trước
Trang sau
Bộ 200 Đề thi Toán lớp 3 năm học 2022 - 2023 mới nhất đầy đủ Học kì 1 và Học kì 2 gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì có đáp án chi tiết, cực sát đề thi chính thức giúp học sinh ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Toán 3.
Bạn đang xem: Đề ôn luyện toán lớp 3
Mục lục Đề thi Toán lớp 3 năm 2022 - 2023 mới nhất
Để mua trọn bộ Đề thi Toán lớp 3 bản word có lời giải chi tiết, đẹp mắt, quý Thầy/Cô vui lòng truy cập tailieugiaovien.com.vn
Bộ đề thi Toán lớp 3 - Kết nối tri thức
- Đề thi Toán lớp 3 Học kì 1
- Đề thi Toán lớp 3 Học kì 2
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (cả ba sách)
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Học kì 1 (cả ba sách)
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Học kì 2 (cả ba sách)
Lưu trữ: Đề thi Toán lớp 3 (sách cũ)
(mới) Bộ Đề thi Toán lớp 3 năm 2022 - 2023 (60 đề)
- Đề thi Toán lớp 3 theo thông tư 22
- Đề thi Toán lớp 3 có đáp án
51 Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Học kì 1 có đáp án
Hiển thị Đề kiểm traTuần 1
Tuần 2
Tuần 3
Tuần 4
Tuần 5
Tuần 6
Tuần 7
Tuần 8
Tuần 9
Tuần 10
Tuần 11
Tuần 12
Tuần 13
Tuần 14
Tuần 15
Tuần 16
Tuần 17
Tuần 18
Tuần 19
Tuần 20
Tuần 21
Tuần 22
Tuần 23
Tuần 24
Tuần 25
Tuần 26
Tuần 27
Tuần 28
Tuần 29
Tuần 30
Tuần 31
Tuần 32
Tuần 33
Tuần 34
Tuần 35
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Toán lớp 3
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Số gồm 9 trăm và 9 đơn vị là số:
A.909
B. 99
C. 990
D. 999
Câu 2. Có bao nhiêu số tròn trăm lớn hơn 500
A. 2 số
B. 5 số
C. 3 số
D. 4 số
Câu 3. Bảng lớp hình chữ nhật có chiều dài 4m, chiều rộng 2m. Chu vi bảng là
A. 8m
B. 42 m
C. 6 m
D. 12 m
Câu 4. Số lớn là 54, số bé là 9. Vậy số lớn gấp số bé
A. 54 lần
B. 9 lần
C. 6 lần
D. 4 lần
Câu 5. Cho dãy số: 9; 12; 15;...; ...; ... Các số thích hợp để điền vào chỗ chấm là
A. 18, 21, 24
B. 16, 17, 18
C. 17,19,21
D . 18, 20, 21
Câu 6. Hình bên có bao nhiêu hình tam giác?

A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm)Đặt tính rồi tính:
a.107 x 7
b. 290 x 3
c.639 : 3
d. 729 : 8
Câu 2. (1 điểm) Tìm x :
a.231 - x = 105
b. x – 86 = 97
Câu 3. (2 điểm) Một cửa hàng có 91 bóng đèn, cửa hàng đã bán số bóng đèn. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu bóng đèn?
Câu 4. (2 điểm) Hai mảnh đất hình chữ nhật và hình vuông có cùng chu vi. Mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 32m, chiều rộng 8m. Tính cạnh của mảnh đất hình vuông.
Đáp án & Thang điểm
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
A | D | D | C | A | D |
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm)Đặt tính rồi tính:


Câu 2. (1 điểm) Tìm x :
a.231 - x = 105
x = 231 – 105
x = 126
b. x – 86 = 97
x = 97 + 86
x = 183
Câu 3. (2 điểm)
Cửa hàng đã bán số bóng đèn là
91 : 7 = 13 (bóng đén)
Cửa hàng còn lại số bóng đèn là
91 – 13 = 78 (bóng đèn)
Đáp số: 78 bóng đèn
Câu 4. (2 điểm)
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là
(32 + 18) x 2 = 100 (m)
Vì hai mảnh đất có cùng chu vi nên chu vi mảnh đất hình vuông là 100m
Cạnh của mảnh đất hình vuông là
100 : 4 = 25 (m)
Đáp số: 25 m
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Toán lớp 3
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Số nào lớn nhất trong các số sau:
A. 295
B. 592
C. 925
D. 952
Câu 2. Số liền sau của 489 là:
A. 480
B. 488
C. 490
D. 500
Câu 3. Có bao nhiêu góc không vuông?

A. 4B. 5 C. 6D. 7
Câu 4. 5hm + 7 m có kết quả là:
A. 57 m
B. 57 cm
C. 507 m
D. 507 cm
Câu 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S
a. Phép chia cho 7 có số dư lớn nhất là 7.
b. Tháng 2 một năm có 4 tuần và 1 ngày. Tháng 2 năm đó có 29 ngày.
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Bài 1 (2đ): Đặt tính rồi tính
a. 492 + 359
b. 582 – 265
c. 114 x 8
d. 156 : 6
Bài 2 (3đ): Cửa hàng gạo có 232kg gạo. Cửa hàng đã bán đi 1/4 số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài 3 (2đ): Tìm một số biết rằng lấy số đó nhân với số lớn nhất có 1 chữ số thì được 108
Đáp án & Thang điểm
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
D | C | B | C | S | Đ |
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:


Câu 2. (3 điểm)
Cửa hàng đã bán số gạo là
232 : 4 = 58 (kg)
Cửa hàng còn lại số kg gạo là
232 – 58 = 174 (kg)
Đáp số: 174 kg
Câu 3. (2 điểm)
Số lớn nhất có 1 chữ số là: 9
Số cần tìm là
108 : 9 = 12
Đáp số: 12
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Toán lớp 3
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Số liền trước của 3456 là
A. 3457B. 3458
C. 3455D. 3454
Câu 2: Ngày 29 tháng 4 là ngày thứ năm. Ngày 01 tháng 5 cùng năm đấy là ngày
A. Chủ nhật
B. Thứ bảy
C. Thứ sáu D. Thứ tư
Câu 3: Cho dãy số: 202, 204, 206, 208,210, 212, 214, 216, 218
a. Số thứ năm trong dãy số là A. 204 B. 206
C. 210 D. 214
b. Trong dãy số trên có bao nhiêu chữ số 8A. 2 B. 3
C. 4 D. 5
Câu 4: Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau

A.OQ là bán kính
B.MN là đường kính
C. OP là đường kính
D. O là tâm hình tròn
Câu 5: Đội 1 hái được 140 kg nhãn, đội 2 hái được gấp đôi đội 1. Hỏi cả hai đội hái được bao nhiêu kg nhãn
A.140 kg
B. 280 kg
C. 360 kg
D. 420 kg
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a) 7235 + 1968b) 9090 - 5775
c) 2307 x 3d) 6940 : 4
Câu 2:
a.Tìm y biết: y x 8 = 6480
b.Tính giá trị biểu thức: 6 x (3875 – 2496)
Câu 3: Một thư viện có 690 cuốn truyện tranh, sau đó mua thêm được bằng 1/6 số truyện tranh đã có. Hỏi thư viện có tất cả bao nhiêu cuốn truyện tranh?
Đáp án & Thang điểm
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm): Mỗi phép tính đúng được 0,75 điểm:a) 7235 + 1968 b) 9090 - 5775
c) 2307 x 3d) 6940 : 4
a)

b)

c)

d)

Câu 2 (2 điểm):
a. y x 8 = 6480
y = 6480 : 8
y = 810
b.6 x (3875 – 2496) = 6 x 1379 = 8274Câu 3 (2 điểm):
Số truyện tranh thư viện mua thêm là
690 : 6 = 115 (cuốn)
Thư viện có tất cả số truyện tranh là
690 + 115 = 805 (cuốn)
Đáp số: 805 cuốn
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 2
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Toán lớp 3
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Số liền sau của 78999 là:
A. 78901 B. 78991
C. 79000 D. 78100
Câu 2: Dãy số : 9; 1999; 199; 2009; 1000; 79768; 9999; 17 có tất cả mấy số?
A. 11 số B. 8 số
C. 9 số D. 10 số
Câu 3: Một miếng bìa hình chữ nhật có chiều dài là 12 cm, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Chu vi hình chữ nhật đó là:
A. 32 cm B. 16 cm
C. 18 cm D. 36 cm
Câu 4: Thứ năm tuần này là ngày 25 tháng 3. Hỏi thứ năm tuần sau là ngày nào?
A. Ngày 1 tháng 4
B. Ngày 31 tháng 3
C. Ngày 3 tháng 4
D. Ngày 4 tháng 4
Câu 5: Mua 2kg gạo hết 18000 đồng. Vậy mua 5 kg gạo hết số tiền là:
A. 35 000 đồng B. 40 000 đồng
C. 45 000 đồng D. 50 000 đồng
Câu 6: Hình trên có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình tứ giác:

A.9 hình tam giác, 2 hình tứ giác
B. 5 hình tam giác, 4 hình tứ giác
C. 5 hình tam giác, 5 hình tứ giác
D. 9 hình tam giác, 4 hình tứ giác
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm): Tính
a) 14754 + 23680 b) 15840 – 8795
c) 12936 x 3 d) 68325 : 8
Câu 2 (2 điểm): Một ô tô đi trong 8 giờ thì được 32624 km. Hỏi ô tô đó đi trong 3 giờ được bao nhiêu ki – lô – mét?
Câu 3 (2 điểm): Tìm x
a)x × 6 = 3048 : 2
b) 56 : x = 1326 – 1318
Đáp án & Thang điểm
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm): Mỗi phép tính đúng được 0,75 điểm:
Kỳ thi cuối kì rất quan trọng đối với các em học sinh. Một phần là kiểm tra kiến thức đã học, hai là kỹ năng làm bài. Để có kết quả tốt trong kỳ thi thì việc các em học sinh phải ôn luyện đề là điều bắt buộc. Với nhiều năm kinh nghiệm trong quá trình dạy cũng như là soạn đề thi cho học sinh lớp 3, mình sẽ chia sẻ 3 bộ đề ôn tập toán lớp 3 có đáp án chi tiết để các em học sinh có thể dễ dàng luyện tập cũng như là tổng hợp, hệ thống lại kiến thức toán lớp 3.
Việc Làm Onlinecho sinh viên, giáo viên, người có thời gian rãnh buổi tối
Công Việc: Làm CTV Đăng bài cho facebook
Link hướng dẫn đăng ký: tại đây

Tổng quát các phương pháp giải đề toán hiện nay
Để tiết kiệm thời gian làm bài thì các em cần phải có phương pháp làm bài và phân bổ thời gianhợp lý đối với từng dạng toán. Sau đây là cách giải các bộ đề ôn tập toán lớp 3 hiệu quả và phổ biến nhất mà được nhiều học sinh sử dụng.
Phân tích: phương pháp này là phương pháp được uy tiên đầu tiên bởi sự quan trọng của nó. Đọc kĩ đề bài và phân tích bài toán có những dữ kiện gì, hiểu được đề bài hỏi gì, nếu không hiểu đề bài hỏi gì thì các em cũng không thể tìm ra được cách làm đúng.Vẽ sơ đồ đoạn thẳng : là phương pháp tốt nhất khi các em gặp các bài toán có lời văn. Đề bài có nhiều chữ nhưng bằng phương pháp vẽ sơ đồ đoạn thẳng thì bài toán trở nên ngắn, cụ thể, dễ hình dung hơn.Áp dụng công thức: không phải bài toán nào cũng có thể áp dụng được công thức nhưng các em học sinh cần phải ghi nhớ các công thức đã được học để có thể áp dụng khi cần thiết .
Đề 1 - Đề ôn tập toán lớp 3 có đáp án chi tiết mới nhất 2022
Phần trắc nghiệmCâu 1. Số gồm 6 trăm và 6 đơn vị là số:
A. 606
B. 66
C. 660
D. 666
Câu 2. Bảng lớp hình chữ nhật có chiều dài 6m, chiều rộng 4m. Chu vi bảng là:
A. 8m
B. 42m
C. 6m
D. 20m
Câu 3. Cho dãy số: 7; 9; 11;...; ...; ... Hãy điền số thích hợp :
A. 18, 21, 24
B. 13, 15, 17
C. 17, 19, 21
D . 18, 20, 21
Câu 4. Kết quả của phép cộng 23456 + 65432 là:
A. 75865
B. 88888
C. 75875
D. 85875
Câu 5. Có 20 học sinh đứng thành 4 hàng đều nhau. Hỏi có 10 học sinh thì xếp được bao nhiêu hàng?
A. 2 hàng
B. 45 hàng
C. 3 hàng
D. 75 hàng
B. Tự luận
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a. 17 x 2
b. 29 x 4
c. 64 : 2
d. 700: 7
Câu 2. Sơn mua 7 cây bút mực hết 70.000 đồng và 2 quyển vở hết 18.000 đồng. Hỏi Sơn mỗi cây bút mực bao nhiêu tiền? Mỗi quyển vở bao nhiêu tiền?
Câu 3. Tìm Y biết :
a. 45 - y = 2
b. y + 61 = 25
Câu 4. Có 2 hình gồm hình chữ nhật và hình vuông có cùng chu vi. Hình chữ nhật có chiều dài 24m, chiều rộng 4m. Tính cạnh của hình vuông.
Hướng dẫn giải chi tiết :
A. Khoanh vào đáp án đúng
Câu 1: A
Câu 2 : D
Câu 3 : B
Các số liền nhau cách nhau 2 đơn vị : 9 - 7 = 2 , 11 - 2 = 9
Vậy quy luật là cách đều nhau 2 đơn vị : 7,9,11,13,15,17
Câu 4 : B
Các em tự thực hiện đặt phép tính rồi tính.
Câu 5 :
20 học sinh đứng đều thành 4 hàng, vậy mỗi hàng có số học sinh là :
20 : 4 = 5 (học sinh)
Vậy 10 học sinh đứng được số hàng là :
10 : 5 = 2 ( hàng )
Đáp số : 2 hàng
B. Tự luận
Câu 1. Các em tự đặt phép tính và kiểm tra kết quả :
a. 17 x 2 = 34
b. 29 x 4 = 216
c. 64 : 2 = 32
d.700: 7 = 100
Câu 2.
Mệnh giá của 7 chiếc bút đều bằng nhau không có bút nào có mệnh giá lớn hơn
Vậy mỗi chiếc bút có số tiền là :
700000 : 7 = 10000 ( đồng )
Mệnh giá của 2 quyển vở như nhau không có quyển vở nào đắt hơn
Vậy mỗi quyển vở có số tiền là :
18000 : 2 = 9000 ( đồng )
Đáp số : 100000 đồng và 9000 đồng
Câu 3.
a.
45 - y = 2
45 = 2 + y
45 - 2 = y
y = 43
b.
y - 61 = 25
y = 25 + 61
y = 86
Câu 4.
Xử lý theo đề bài : thực hiện tính các dữ kiện của đề bài rồi tìm ra mối quan hệ
Chu vi hình chữ nhật là : ( 24 + 4 ) x 2 = 56 ( mét )
Chu vi của 2 hình bằng nhau. Vậy chu vi hình vuông = chu vi hình chữ nhật = 56
Chiều dài cạnh hình vuông : 56 :4 = 14 ( mét )
Đáp số : 14 mét

Đề 2 - Đề ôn tập toán lớp 3 tại nhà có đáp án chi tiết
A. Phần Trắc nghiệm
Câu 1.Hãy tìm số bé nhất trong các số dưới đây :
A. 185
B. 295
C. 599
D. 549
Câu 2. Số liền trước của 185 là:
A. 840
B. 195
C. 194
D. 184
Câu 3 . Hãy điền dấu: “ > ”, “
A. 76 112 ☐ 76 113
B. 18 563 ☐ 17 666
C. 47 185 ☐ 47 185 + 6
D. 92 939 ☐ 92 827 - 70
Câu 4. Số bé nhất có 3 chữ số là :
A. 100
B. 185
C. 99
D. 101
Câu 5. Hình vuông có cạnh dài 6cm. Chu vi của hình vuông là?
A. 22 cm
B. 14 cm
C. 32 cm
D. 24 cm
B. Phần Tự Luận
Câu 1.Tính giá trị biểu thức sau :
a. 44 :2 + 12 x 4 – ( 81 + 7)
b. 22 x 2 + 5 x 10 + 20 x 3
Câu 2. Tìm X biết :
a. x - 185 = 50
b. 8 + 6 - x = 8
Câu 3. Thùng nhôm lớn đựng 14 lít xăng, thùng nhôm nhỏ đựng 2 lít xăng. Hỏi thùng nhôm nhỏ đựng bằng một phần mấy thùng nhôm lớn?
Hướng dẫn giải chi tiết :
A. Trắc nghiệm
Câu 1: A
Câu 2 :D
Câu 3. Thực hiện so sánh từng hàng đơn vị từ trái qua phải .
a. 76 112
b. 18 563 > 17 666
c. 47 185
Vế bên phải xuất hiện phép tính, ta cần tính ra kết quả cuối cùng : 47 185 + 6 = 47 191
Vậy vế phải bằng 47 191 = 47 185 + 6 > 47 185
d. 92 939
Tương tự như câu trên, các em thực hiện phép trừ ở bên phải trước, được kết quả là bao nhiêu thì đem đi so sánh.
Câu 5 .D
Sử dụng công thức tính chu vi hình vuông ta có : cạnh x 4
Chu vi hình vuông là : 6 x 4 = 24 mét
B. Phần Tự luận
Câu 1. Phải thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước sau đó đến nhân, chia, cộng, trừ ở tất cả biểu thức.
a. 44 :2 + 12 x 4 – ( 16 + 7)
= 44 : 2 + 12 x 4 – 18
= 44 : 2 + 24 - 16
= 22 + 24 - 16 = 46 -16 = 30
b. 22 x 2 + 5 x 10 + 20 x 3
= 44 + 50 + 60
= 154
Đối với câu này thì chúng ta chỉ cần nhân rồi cộng tổng vào, không cần phân biệt phải thực hiện phép tính nào trước.
Câu 2.
a. x - 185 = 50
x = 50 + 185
x = 235
b. 8+6 - x = 8
14 - x = 8
x = 6
Câu 3.
Thùng lớn đựng 14 lít xăng, thùng nhỏ đựng bằng 2 lít xăng
Số lít xăng thùng lớn đựng nhiều hơn thùng bé số lần là :
14 : 2 = 7 ( Lần )
Đảo ngược lại thì số lít xăng ở thùng bé sẽ đựng bằng 1/7 số lít xăng ở thùng lớn.
Đề 3 - Đề ôn tập toán lớp 3 có đáp án
A. Phần trắc nghiệm
Câu 1. 1000g = ......kg
A. 1
B. 5
C. 3
D. 4
Câu 2. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 8cm, chiều rộng là 4cm. Chu vi của mảnh vườn đó là:
A. 32 cm
B. 24cm2
C. 320 cm
D. 320 cm
Câu 3. Đội A hái được 40 kg táo, đội B hái được gấp đôi đội A. Hỏi cả hai đội hái được bao nhiêu kg táo?
A. 120 kg
B. 280 kg
C. 360 kg
D. 420 kg
Câu 4. Tính giá trị của biểu thức (4536 + 73185) : 7 là :
A. 9709
B. 11103
C. 8709
D. 8719
B. Phần tự luận
Câu 1. Tìm y biết:
a, y x 4 = 6440
b, y : 8 = 4
Câu 2. Thực hiện tính giá trị của các biểu thức sau :
a, 1031 x 4 + 2718
b, 57353 – 1672 : 2
Câu 3. Mạnh có một quyển sách dày 300 trang. Mỗi ngày Mạnh đọc được 30 trang. Hỏi Mạnh đọc xong quyển sách đó trong mấy ngày.
Hướng dẫn giải chi tiết :
A. Phần trắc nghiệm
Câu 1. A
Câu 2. B
Câu 3. A
Số kg đội B gấp đôi đội A : 40 x 2 = 80 kg
Vậy cả 2 đội hái được số kg là : 80 + 40 = 120 kg
Câu 4. B
B. Phần tự luận
Câu 1.
a, y x 4 = 6480
y = 6440 :4
y = 1610
b, y : 8 = 4
y = 4 x 8
y = 32
Câu 2.
a, 1031 x 4 + 4339
= 4124 +4339
= 8463
b, 75939 – 1672 : 2
= 75939 – 836
= 75103
Câu 3.
Xem thêm: Cách sửa lỗi máy tính bị màn hình đen không vào được win nên làm gì
Số ngày Mạnh đọc xong quyển sách là :
300 :30 = 100 ( ngày )
Đáp số : 100 ngày
Như vậy là chúng ta đã đi qua 3 bộ đề ôn tập toán lớp 3 có đáp án chi tiết. Bộ đề đã bao gồm những dạng hay thi và trọng tâm nhất. Hy vọng các em có thể tự luyện tập thêm các đề ôn tập để đạt được kết quả cao trong kỳ thi.
Mọi chi tiếtxin vui lòng liên hệ về chúng tôi để được tư vấn
TRUNG TÂM GIA SƯ TUỔI TRẺ
ĐT :0981734759-0383716432
Chúng tôi luôn đồng hành và hỗ trợ trong suốt quá trình học tập
Liên hệ công ty tư vấn giáo dục-gia sư Tuổi Trẻ:

HCMTrụ sở chính:143 đường số 5, phường Bình Trị Đông B, Bình Tân , TPHCM - 0981734759