Hướng dẫn dịch họ tên sang tiếng Trung

Để dịch tên tiếng Việt sang tiếng Trung. Hãy gõ họ tên tiếng Việt của bạn vào ô trên → click Dịch


App / công cụ / tiện ích / ứng dụng / phần mềm dịch tên sang tiếng Trung

Có rất nhiều trang web hỗ trợ bạn dịch tên của mình sang tiếng Trung. Tuy nhiên các trang web đó thường sẽ liệt kê danh sách các họ, tên phổ biến ở Việt Nam được dịch sang tiếng Trung. Bạn phải xem họ tên mình thuộc vần gì rồi tra cứu xong rồi mới ghép lại thành tên đầy đủ. Việc làm này có nhược điểm là tốn thời gian, đôi khi các trang tổng hợp bị thiếu nên không thể tra cứu ra tên của mình.

Bạn đang xem: Dịch phiên âm tiếng trung sang tiếng việt

Với công cụ/tiện ích/ứng dụng/phần mềm này bạn chỉ cần nhập tên cần dịch và ấn Enter hoặc ấn nút dịch là xong. Ngoài ra công cụ còn đọc lên tên bạn bằng tiếng Trung/tiếng Hoa để giúp bạn biết cách phát âm chuẩn tên của bạn và còn kèm ý nghĩa của từng thành phần như Họ, Đệm, Tên để bạn hiểu thêm ý nghĩa về họ tên của mình.


Nếu bạn vẫn muốn tự dịch tên của mình sang tiếng Trung bằng cách tra cứu theo danh sách họ, tên Hán Việt phổ biến có sẵn thì bạn có thể tra cứu theo các bảng họ/tên bên dưới đây:

Danh sách họ tiếng Việt dịch sang tiếng Trung kèm phiên âm và cách đọc

Dưới đây là danh sách các Họ phổ biến tại Việt Nam đã được dịch và phiên âm kèm cách đọc, bạn hãy tra cứu Họ của mình theo bảng này rồi ghép với Tên theo bảng ở phần tiếp theo.


Họ tiếng Việt
Tiếng Trung
Phiên âmĐọc
BangBāng
BùiPéi
CaoGāo
ChâuZhōu
ChiêmZhàn
ChúcZhù
ChungZhōng
ĐàmTán
ĐặngDèng
ĐinhDīng
Đỗ
ĐoànDuàn
ĐồngTóng
DươngYáng
HàmHán
Hồ
HuỳnhHuáng
KhổngKǒng
Khúc

Họ tiếng Việt
Tiếng Trung
Phiên âmĐọc
KimJīn
LâmLín
LăngLíng
LăngLíng
Li
LiễuLiǔ
LinhLíng
LươngLiáng
LưuLiú
MaiMéi
MôngMéng
NghiêmYán
Ngô
NguyễnRuǎn
NhanYán
NingNíng
NôngNóng
PhạmFàn
PhanFān

Họ tiếng Việt
Tiếng Trung
Phiên âmĐọc
QuáchGuō
QuảnGuǎn
TạXiè
TàoCáo
TháiTài
ThânShēn
ThùyChuí
TiêuXiāo
TônSūn
TốngSòng
TrầnChen
TriệuZhào
TrươngZhang
TrịnhZhèng
Từ
UôngWāng
VănWén
ViWēi
Vũ (Võ)
VươngWáng

*


Tên tiếng Trung vần A

Tên tiếng Việt
Sang tiếng Trung
Phiên âmĐọc
Á(Yà)
ÁI(Ài)
AN(An)
ÂN(Ēn)
ẨN(Yǐn)
ẤN(Yìn)
ANH(Yīng)
ÁNH(Yìng)
ẢNH(Yǐng)

Tên tiếng Trung vần B

Tên tiếng Việt
Sang tiếng Trung
Phiên âmĐọc
BA(Bō)
(Bó)
BẮC(Běi)
BÁCH(Bǎi)
BẠCH(Bái)
BAN(Bān)
BẢN(Běn)
BĂNG(Bīng)
BẰNG(Féng)
BẢO(Bǎo)
BÁT(Bā)
BẢY(Qī)
(Bì)
BÍCH(Bì)
BIÊN(Biān)
BINH(Bīng)
BÍNH(Bǐng)
BÌNH(Píng)
BỐI(Bèi)
BỘI(Bèi)
BÙI(Péi)
BỬU(Bǎo)

Tên tiếng Trung vần C

Tên tiếng Việt
Sang tiếng Trung
Phiên âmĐọc
CA(Gē)
CẦM(Qín)
CẨM(Jǐn)
CẬN(Jìn)
CẢNH(Jǐng)
CAO(Gāo)
CÁT(Jí)
CẦU(Qiú)
CHẤN(Zhèn)
CHÁNH(Zhèng)
CHÂU(Zhū)
CHI(Zhī)
CHÍ(Zhì)
CHIẾN(Zhàn)
CHIỂU(Zhǎo)
CHINH(Zhēng)
CHÍNH(Zhèng)
CHỈNH(Zhěng)
CHU(Zhū)
CHƯ(Zhū)
CHUẨN(Zhǔn)
CHÚC(Zhù)
CHUNG(Zhōng)
CHÚNG(Zhòng)
CHƯNG(Zhēng)
CHƯƠNG(Zhāng)
CHƯỞ
NG
(Zhǎng)
CHUYÊN(Zhuān)
CÔN(Kūn)
CÔNG(Gōng)
CỪ(Bàng)
CÚC(Jú)
CUNG(Gōng)
CƯƠNG(Jiāng)
CƯỜNG(Qiáng)
CỬU(Jiǔ)

Tên tiếng Trung vần D

Tên tiếng Việt
Sang tiếng Trung
Phiên âmĐọc
DẠ(Yè)
ĐẮC(De)
ĐẠI(Dà)
ĐAM(Dān)
ĐÀM(Tán)
ĐẢM(Dān)
ĐẠM(Dàn)
DÂN(Mín)
DẦN(Yín)
ĐAN(Dān)
ĐĂNG(Dēng)
ĐĂNG(Dēng)
ĐẢNG(Dǎng)
ĐẲNG(Děng)
ĐẶNG(Dèng)
DANH(Míng)
ĐÀO(Táo)
ĐẢO(Dǎo)
ĐẠO(Dào)
ĐẠT(Dá)
DẬU(Yǒu)
ĐẤU(Dòu)
ĐÍCH(Dí)
ĐỊCH(Dí)
DIỄM(Yàn)
ĐIỀM(Tián)
ĐIỂM(Diǎn)
DIỄN(Yǎn)
DIỆN(Miàn)
ĐIỀN(Tián)
ĐIỂN(Diǎn)
ĐIỆN(Diàn)
DIỆP(Yè)
ĐIỆP(Dié)
DIỆU(
ĐIỀU(Tiáo)
DINH(Yíng)
ĐINH(Dīng)
ĐÍNH(Dìng)
ĐÌNH(Tíng)
ĐỊNH(Dìng)
DỊU(Róu)
ĐÔ(Dōu)
ĐỖ(Dù)
ĐỘ(Dù)
ĐOÀI(Duì)
DOÃN(Yǐn)
ĐOAN(Duān)
ĐOÀN(Tuán)
DOANH(Yíng)
ĐÔN(Dūn)
ĐÔNG(Dōng)
ĐỒNG(Tóng)
ĐỘNG(Dòng)
DU(Yóu)
(Yú)
DỰ(Xū)
DỤC(Yù)
ĐỨC(Dé)
DUNG(Róng)
DŨNG(Yǒng)
DỤNG(Yòng)
ĐƯỢC(De)
DƯƠNG(Yáng)
DƯỠNG(Yǎng)
ĐƯỜNG(Táng)
DƯƠNG(Yáng)
DUY(Wéi)
DUYÊN(Yuán)
DUYỆT(Yuè)

Tên tiếng Trung vần G

Tên tiếng Việt
Sang tiếng Trung
Phiên âmĐọc
GẤM(Jǐn)
GIA(Jiā)
GIANG(Jiāng)
GIAO(Jiāo)
GIÁP(Jiǎ)
GIỚI(Jiè)

Tên tiếng Trung vần H

Tên tiếng Việt
Sang tiếng Trung
Phiên âmĐọc
(Hé)
HẠ(Xià)
HẢI(Hǎi)
HÁN(Hàn)
HÀN(Hán)
HÂN(Xīn)
HẰNG(Héng)
HÀNH(Xíng)
HẠNH(Xíng)
HÀO(Háo)
HẢO(Hǎo)
HẠO(Hào)
HẬU(Hòu)
HIÊN(Xuān)
HIẾN(Xiàn)
HIỀN(Xián)
HIỂN(Xiǎn)
HIỆN(Xiàn)
HIỆP(Xiá)
HIẾU(Xiào)
HIỂU(Xiào)
HIỆU(Xiào)
HINH(Xīn)
HỒ(Hú)
HOA(Huā)
HÓA(Huà)
HÒA(Hé)
HỎA(Huǒ)
HOẠCH(Huò)
HOÀI怀(Huái)
HOAN(Huan)
HOÁN(Huàn)
HOÀN(Huán)
HOẠN(Huàn)
HOÀNG(Huáng)
HOÀNH(Héng)
HOẠT(Huó)
HỌC(Xué)
HỐI(Huǐ)
HỒI(Huí)
HỘI(Huì)
HỢI(Hài)
HỒNG(Hóng)
HỢP(Hé)
HỨA(许)
HUÂN(Xūn)
HUẤN(Xun)
HUẾ(Huì)
HUỆ(Huì)
HÙNG(Xióng)
HƯNG(Xìng)
HƯƠNG(Xiāng)
HƯỚNG(Xiàng)
HƯỜNG(Hóng)
HƯỞ
NG
(Xiǎng)
HƯU(Xiū)
HỮU(You)
HỰU(Yòu)
HUY(Huī)
HUYỀN(Xuán)
HUYỆN(Xiàn)
HUYNH(Xiōng)
HUỲNH(Huáng)

Tên tiếng Trung vần K

Tên tiếng Việt
Sang tiếng Trung
Phiên âmĐọc
KẾT(Jié)
KHA(Kē)
KHẢ(Kě)
KHẢI(Kǎi)
KHÂM(Qīn)
KHANG(Kāng)
KHANH(Qīng)
KHÁNH(Qìng)
KHẨU(Kǒu)
KHIÊM(Qiān)
KHIẾT(Jié)
KHOA(Kē)
KHỎE(Hǎo)
KHÔI(Kuì)
KHUẤT(Qū)
KHUÊ(Guī)
KHUYÊN(Quān)
KHUYẾN(Quàn)
KIÊN(Jiān)
KIỆT(Jié)
KIỀU(Qiào)
KIM(Jīn)
KÍNH(Jìng)
KỲ(Qí)
KỶ(Jì)

Tên tiếng Trung vần L

Tên tiếng Việt
Sang tiếng Trung
Phiên âmĐọc
(Lǚ)
LẠC(Lè)
LAI(Lái)
LẠI(Lài)
LAM(Lán)
LÂM(Lín)
LÂN(Lín)
LĂNG(Líng)
LÀNH(Lìng)
LÃNH(Lǐng)
(Lí)
LỄ(Lǐ)
LỆ(Lì)
LEN(Lián)
LI(Máo)
LỊCH(Lì)
LIÊN(Lián)
LIỄU(Liǔ)
LINH(Líng)
LOAN(Wān)
LỘC(Lù)
LỢI(Lì)
LONG(Lóng)
LỤA(Chóu)
LUÂN(Lún)
LUẬN(Lùn)
LỤC(Lù)
LỰC(Lì)
LƯƠNG(Liáng)
LƯỢNG(Liàng)
LƯU(Liú)
LUYẾN(Liàn)
LY(Lí)
(Li)

Tên tiếng Trung vần M

Tên tiếng Việt
Sang tiếng Trung
Phiên âmĐọc
(Mǎ)
MAI(Méi)
MẬN(Li)
MẠNH(Mèng)
MẬU(Mào)
MÂY(Yún)
MẾN(Miǎn)
MỊ(Mī)
MỊCH(Mi)
MIÊN(Mián)
MINH(Míng)
(Mèng)
MỔ(Pōu)
MY(Méi)
MỸ(Měi)

Tên tiếng Trung vần N

Tên tiếng Việt
Sang tiếng Trung
Phiên âmĐọc
NAM(Nán)
NGÂN(Yín)
NGÁT(Fù)
NGHỆ(Yì)
NGHỊ(Yì)
NGHĨA(Yì)
NGÔ(Wú)
NGỘ(Wù)
NGOAN(Guāi)
NGỌC(Yù)
NGUYÊN(Yuán)
NGUYỄN(Ruǎn)
NHÃ(Yā)
NHÂM(Rén)
NHÀN(Xián)
NHÂN(Rén)
NHẤT(Yī)
NHẬT(Rì)
NHI(Er)
NHIÊN(Rán)
NHƯ(Rú)
NHUNG(Róng)
NHƯỢC(Ruò)
NINH(É)
NỮ(Nǚ)
NƯƠNG(Niang)

Tên tiếng Trung vần P

Tên tiếng Việt
Sang tiếng Trung
Phiên âmĐọc
PHÁC(Pǔ)
PHẠM(Fàn)
PHAN(Fān)
PHÁP(Fǎ)
PHI-菲(Fēi)
PHÍ(Fèi)
PHONG(Fēng)
PHONG(Fēng)
PHÚ(Fù)
PHÙ(Fú)
PHÚC(Fú)
PHÙNG(Féng)
PHỤNG(Fèng)
PHƯƠNG(Fāng)
PHƯỢNG(Fèng)

Tên tiếng Trung vần Q

Tên tiếng Việt
Sang tiếng Trung
Phiên âmĐọc
QUÁCH(Guō)
QUAN(Guān)
QUÂN(Jūn)
QUANG(Guāng)
QUẢNG广(Guǎng)
QUẾ(Guì)
QUỐC(Guó)
QUÝ(Guì)
QUYÊN(Juān)
QUYỀN(Quán)
QUYẾT(Jué)
QUỲNH(Qióng)

Tên tiếng Trung vần S

Tên tiếng Việt
Sang tiếng Trung
Phiên âmĐọc
SÂM(Sēn)
SẨM(Shěn)
SANG(Shuāng)
SÁNG(Chuàng)
SEN(Lián)
SƠN(Shān)
SONG(Shuāng)
SƯƠNG(Shuāng)

Tên tiếng Trung vần T

Tên tiếng Việt
Sang tiếng Trung
Phiên âmĐọc
TẠ(Xiè)
TÀI(Cái)
TÂN(Xīn)
TẤN(Jìn)
TĂNG(Céng)
TÀO(Cáo)
TẠO(Zào)
THẠCH(Shí)
THÁI(Tài)
THÁM(Tàn)
THẮM(Shēn)
THẦN(Shén)
THẮNG(Shèng)
THANH(Qīng)
THÀNH(Chéng)
THÀNH(Chéng)
THÀNH(Chéng)
THẠNH(Shèng)
THAO(Táo)
THẢO(Cǎo)
THẾ(Shì)
THẾ(Shì)
THI(Shī)
THỊ(Shì)
THIÊM(Tiān)
THIÊN(Tiān)
THIỀN(Chán)
THIỆN(Shàn)
THIỆU(Shào)
THỊNH(Shèng)
THO(Qiū)
THƠ(Shī)
THỔ(Tǔ)
THOA(Chāi)
THOẠI(Huà)
THOAN(Jùn)
THƠM(Xiāng)
THÔNG(Tōng)
THU(Qiū)
THƯ(Shū)
THUẬN(Shùn)
THỤC(Shú)
THƯƠNG(Cāng)
THƯƠNG(Chuàng)
THƯỢNG(Shàng)
THÚY(Cuì)
THÙY(Chuí)
THỦY(Shuǐ)
THỤY(Ruì)
TIÊN(Xian)
TIẾN(Jìn)
TIỆP(Jié)
TÍN(Xìn)
TÌNH(Qíng)
TỊNH(Jìng)
(Sū)
TOÀN(Quán)
TOẢN(Zǎn)
TÔN(Sūn)
TRÀ(Chá)
TRÂM(Zān)
TRẦM(Chén)
TRẦN(Chén)
TRANG(Zhuāng)
TRÁNG(Zhuàng)
TRÍ(Zhì)
TRIỂN(Zhǎn)
TRIẾT(Zhé)
TRIỀU(Cháo)
TRIỆU(Zhào)
TRỊNH(Zhèng)
TRINH(Zhēn)
TRỌNG(Zhòng)
TRUNG(Zhōng)
TRƯƠNG(Zhāng)
宿(Sù)
(Xū)
(Sī)
TUÂN(Xún)
TUẤN(Jùn)
TUỆ(Huì)
TÙNG(Sōng)
TƯỜNG(Xiáng)
TƯỞ
NG
(Xiǎng)
TUYÊN(Xuān)
TUYỀN(Xuán)
TUYỀN(Quán)
TUYẾT(Xuě)
(Zi)

Tên tiếng Trung vần U

Tên tiếng Việt
Sang tiếng Trung
Phiên âmĐọc
UYÊN(Yuān)
UYỂN(Yuàn)
UYỂN(Wǎn)

Tên tiếng Trung vần V

Tên tiếng Việt
Sang tiếng Trung
Phiên âmĐọc
VÂN(Yún)
VĂN(Wén)
VẤN(Wèn)
VI(Wéi)
(Wěi)
VIẾT(Yuē)
VIỆT(Yuè)
VINH(Róng)
VĨNH(Yǒng)
VỊNH(Yǒng)
(Wǔ)
(Wǔ)
(Wǔ)
VƯƠNG(Wáng)
VƯỢNG(Wàng)
VY(Wéi)
VỸ(Wěi)

Tên tiếng Trung vần X

Tên tiếng Việt
Sang tiếng Trung
Phiên âmĐọc
XÂM(Jìn)
XUÂN(Chūn)
XUYÊN(Chuān)
XUYẾN(Chuàn)

Tên tiếng Trung vần Y

Tên tiếng Việt
Sang tiếng Trung
Phiên âmĐọc
Ý(Yì)
YÊN(Ān)
YẾN(Yàn)

Tổng kết: Chúng tôi đã hướng dẫn bạn 2 cách dịch họ tên sang tiếng Trung: cách thứ nhất và nhanh nhất là sử dụng phần mềm/tiện ích/app/ứng dụng dịch tự động của chúng tôi ở trên và cách thứ hai là tra cứu thủ công theo các bảng họ/tên theo vần.

*

web, app, ứng dụng, phần mềm dịch tên tiếng việt sang tiếng hoa, dịch tên sang tiếng trung, dịch tên sang tiếng hoa, dịch tên tiếng trung online, chinese name, china, vietnamese name, hán việt

Phiên âm Tiếng Trung – Học bảng bính âm pinyin chuẩn ipa nhanh nhất

Phiên âm tiếng Trung là kiến thức cơ bản cần nắm vững đối với bất kỳ ai đang theo học ngôn ngữ này. Càng cần thiết và quan trọng với những mới bắt đầu vào học. Bởi ý nghĩa nó là nền tảng giúp bạn thành thạo việc phát âm và ghép chữ sau này. Vậy bảng phiên âm tiếng Trung Pinyin IPA là gì? Quy tắc phiên âm chuẩn như thế nào? Và cách học bảng phiên âm tiếng Hán sao cho hiệu quả? Hãy cùng Tiếng Trung Mi Edu tìm hiểu ngay trong bài viết này nhé.

*

1. Phiên âm tiếng Trung là gì?

Phiên âm tiếng Trung hay còn gọi là Pinyin (bính âm và phanh âm). Đây là bộ chữ cái Latinh để thể hiện cách phát âm chữ Hán trong tiếng Trung. Giống với phiên âm tiếng Anh chuẩn IPA, chỉ cần hiểu rõ bảng âm này, bạn có thể giao tiếng nhanh chóng hơn.

Người học tiếng Trung biết đến phiên âm Pinyin không quá sớm, từ năm 1958. Thời xa xưa khi chưa có phiên âm Pinyin thì việc học tiếng Hán ngày càng khó khăn. Nhưng đến năm 1930, Đảng Cộng Sản Trung Quốc đã kết hợp với lãnh đạo của Liên bang Xô Viết đã sáng tạo ra hệ thống bảng học chữ cái Latin là 新文 (cách viết mới). Việc làm này đã cải thiện tình trạng đáng kể tình trạng mù chữ đối với dân nhập cư Trung Quốc ở phía đông Nga.Và ngay sau đó thì nhà Hán học Chu Hữu Quang đã tạo ra bảng phiên âm tiếng Hán cơ bản.

Ngày nay thì phiên âm tiếng trung pinyin thực sự là nền tảng vững chắc cho người mới bắt đầu học tiếng Trung. Cho dù bạn đang theo học tại trung tâm hay học tiếng Trung online tại nhà. 

Nhằm giúp thuận tiện cho việc học ngôn ngữ quốc tế, đặc biệt là tiếng Anh thì phiên âm tiếng hoa cũng là cách để người bản xứ thành thạo chữ Latinh. Tuy nhiên, phiên âm pinyin IPA chỉ là một công cụ hỗ trợ việc học và không thể nào thay thế hệ thống chữ viết Trung Quốc.

2. Bảng phiên âm Pinyin, bính âm Hán ngữ đầy đủ cho người mới bắt đầu

Hệ thống bính âm Hán ngữ đầy đủ phân loại gồm 3 thành phần: Nguyên âm + Phụ âm + Dấu thanh. Bảng phiên âm tiếng Trung Pinyin được cấu tạo từ 3 bảng nhỏ ngay dưới đây. Muốn cải thiện trình độ học tiếng Hán thì bạn không thể bỏ qua phạm trù kiến thức này. Vui học phát âm tiếng Trung chuẩn ngay tại tiếng Trung Mi Edu. Lưu vào và học tập ngay sau đây cùng Mi Edu nhé.

2.1. Bảng phiên âm tiếng Trung chữ cái a và e

*

2.2. Bảng phiên âm tiếng Trung chữ cái o và i

*

2.3. Bảng phiên âm tiếng Trung chữ cái u và ü

*

3. Bảng phiên âm tiếng Trung Pinyin đầy đủ chuẩn IPA

Kết quả ghép 3 bảng phiên âm tiếng Hán các vận mẫu a, e, o, i, u và ü. Ta được bảng phiên âm tiếng Hán đầy đủ và hoàn chỉnh nhất chuẩn hệ IPA. Bạn có thể tải xuống để tiện việc rèn luyện mỗi ngày.

*

Chỉ cần thuộc bảng bính âm Hán ngữ đầy đủ chuẩn IPA là bạn có thể học tiếng Trung dễ dàng hơn. Cách học này sẽ giúp bạn nhanh chóng tiếp cận được với cách phát âm sớm và không cảm thấy áp lực trước hệ thống chữ tượng hình tiếng Hán.

4. Cách học bảng phiên âm tiếng Trung hiệu quả

Bởi vì bảng phiên âm tiếng Hoa gồm 3 nguyên âm, phụ âm và dấu. Nên cách học phiên âm tiếng Trung nhanh thuộc thực chất là cách đọc từng yếu tố này. Thuộc ngay hệ thống bính âm Hán ngữ sẽ giúp bạn học tiếng trung nhanh chóng, dễ dàng và tốt hơn.

4.1. Học phiên âm Pinyin tiếng Trung với Vận mẫu (nguyên âm)

*

Hệ thống ngữ âm Trung Quốc có 36 nguyên âm (vận mẫu), gồm 6 nguyên âm đơn, 13 nguyên âm kép, 16 nguyên âm mũi và 1 nguyên âm uốn lưỡi. Các nguyên âm này được thể hiện như sau trong bính âm.

Hệ thống phiên âm IPA trong tiếng Hán gồm có 36 vận mẫu (nguyên âm). Nó gồm nguyên âm đơn, 13 nguyên âm kép, 16 nguyên âm mũi và 1 nguyên âm uốn lưỡi. Cùng học các nguyên âm ngay dưới đây.

Xem chi tiết: Vận mẫu trong tiếng Trung

4.2. Học Pinyin tiếng Trung với Thanh mẫu (phụ âm)

*

Hệ thống ngữ âm Trung Quốc có 21 phụ âm (thanh mẫu), trong đó có 18 phụ âm đơn, 3 phụ âm kép, trong phụ âm đơn có một phụ âm uốn lưỡi.

4.3. Học phiên âm tiếng Trung với Thanh điệu (dấu)

*

Hệ thống ngữ âm tiếng Trung phổ thông có 4 thanh điệu cơ bản. Trong bính âm, các thanh điệu này được ký hiệu như bài viết sau.

5. Quy tắc biến đổi phiên âm tiếng Trung chuẩn

Khi bắt đầu học phiên âm tiếng trung, bạn cần phải ghi chính xác pinyin. Có như vậy, người đọc mới thuộc lòng và tránh phát âm sai. Để tập phiên âm tiếng trung cơ bản, bạn cần áp dụng các quy tắc sau:

Quy tắc 1: Đối với nhóm các nguyên âm i, in, ing, ta phải thêm “y” đằng trước

Ví dụ: 

i → yiin →yining→ying

Quy tắc 2: Đối với các nguyên âm: “ ia, ie, iao, ia, iou, iong”, ta phải đổi i -> y và thêm thanh điệu. 

Ví dụ:

ia → ya → yáie → ye → yě iou → you →yŏu iao → yao → yăoiou → you →yŏu iong → yong→ yŏng ian → yan → yăniang → yang → yăng

Quy tắc 3: Đối với nhóm các nguyên âm: “ü, üe, üan, ün”, ta bỏ dấu chấm, thêm y phía trước và thêm thanh điệu.

Ví dụ: 

ü → yu → yŭ üe → yue → yuèüan → yuan → yuán ün → yun → yún

Quy tắc 4: Bỏ dấu hai chấm phía trên ü khi ghép với các âm “j, q, x” và cách đọc không thay đổi

Ví dụ: 

xüe → xuejüe→ juejüan → juanqüan → quanjü → ju jün → jun qüan → quan xün → xun

Quy tắc 5: Không thay đổi “ü” khi ghép với “l” hoặc “n”

Ví dụ: 

l+ ü→ lün+ ü→nü n+üe→ nüe l + üe→ lüe.

Quy tắc 6: Nhóm các vận mẫu “ ua, uo, uai, uan, uang, uei, uen, ueng”, nguyên tắc ta cần đổi u → w và thêm thanh điệu. Cách đọc giữ nguyên

Ví dụ: 

ua → wa uo→wo uai→wai uei→weiuan→wan uen→wen uang→wang ueng → weng

Quy tắc 7: Thêm “w” trước ü khi ü đứng một mình

Ví dụ: ü → wü 

Quy tắc 8: Đối với nhóm các nguyên âm “ iou, uei, uen”, ta theo nguyên tắc bỏ o, e nhưng vẫn giữ nguyên cách phát âm.

Ví dụ: 

q + iou→ qiuz+ uen→ zund + uei →dui  j+ iou→ jiu

Cùng ôn tập và lặp lại những lưu ý trên để cải thiện trình độ tiếng Trung của các bạn nhé. Không chỉ vậy, bạn cũng có thể tham khảo một số trang web, app trên điện thoại và máy tính. Đây là những công cụ sẽ hỗ trợ các bạn dễ nhầm lẫn khi viết pinyin.

Xem thêm: Về Bát Nhã Ba La Mật Đa Tâm Kinh Tiếng Phạn ), Bát Nhã Ba La Mật Đa Tâm Kinh (Tiếng Phạn)

Việc học phiên âm tiếng Trung rất cần thiết với những bạn mới bắt đầu. Vậy nên với những chia sẽ của Tiếng Trung Mi Edu về bảng Pinyin tiếng Trung. Mong rằng bạn vận dụng vào việc học từ vựng Hán ngữ siêu nhanh. Với các bạn muốn được xây dựng lộ trình ôn tập duy nhất và bài tập chuyên sâu, hãy nên tìm đến một nơi uy tín. Không kể ở Hà Nội hay thành phố Hồ Chí Minh, bạn vẫn luôn học được mọi lúc, mọi nơi. Chúng tôi luôn hỗ trợ khi bạn cần nhất.